Visa Úc chia làm nhiều loại khác nhau, cụ thể phù hợp với các mục đích khác nhau. Hiện nay Visa Úc gồm 44 loại khác nhau được phân chia theo các mục và có tên gọi khác nhau như Visa Úc diện đoàn tụ gia đình, diện tay nghề, diện du học sinh, diện doanh nhân, diện lao động và tất nhiên không thể thiếu diện du lịch hoặc chữa bệnh. Vì vậy nếu có dự định sang Úc thời gian tới với bất kỳ mục đích gì bạn nên tìm hiểu và biết về các diện thị thực cũng như tên gọi của nó để dễ dàng chuẩn bị hồ sơ.
Thị thực Úc theo diện doanh nhân

- Visa188 (gồm 4 loại: khởi nghiệp, đổi mới kinh doanh, tự doanh, nhà đầu tư, nhà đầu tư trọng yếu, nhà đầu tư cao cấp(tạm trú));
- Visa 132 (doanh nhân tài năng);
- Visa 888 (đầu tư, kinh doanh sáng tạo (thường trú));
- Visa 890 (doanh nhân độc lập (thường trú));
- Visa 892 (doanh nhân có bảo lãnh (thường trú));
- Visa 893 (đầu tư có bảo lãnh (thường trú)).
Thị thực Úc theo diện đoàn tụ gia đình

- Visa 101 (Con ruột);
- Visa 102 (Con nuôi);
- Visa 103-143-173 (Cha mẹ (thường trú));
- Visa 114 (Người thân già yếu cần chăm sóc);
- Visa 115 (Người thân duy nhất);
- Visa 116 (Chăm sóc người thân);
- Visa 117 (Trẻ mồ côi);
- Visa 300 (Sắp kết hôn);
- Visa 309 (Vợ chồng);
- Visa 445 (Con phụ thuộc).
Thị thực Úc theo diện du học sinh

- Visa 500 (Du học sinh);
- Visa590 (Người giám hộ du học sinh).
Thị thực Úc theo diện lao động
- Visa 482 (Lao động);
- Visa 462 (Làm việc và du lịch).
Thị thực Úc theo diện tay nghề

- Visa 189 (Tay nghề độc lập (thường trú));
- Visa 190 (Tay nghề có bảo lãnh (thường trú));
- Visa 476 (Tay nghề ngành kỹ thuật (tạm trú));
- Visa 485 (Du học sinh mới tốt nghiệp (tạm trú));
- Visa 487 (Vùng miền có bảo lãnh (tạm trú));
- Visa 489 (Tay nghề có bảo lãnh (tạm trú));
- Visa 887 (Diện tay nghề ở vùng miền).
Thị thực Úc theo diện du lịch, chữa bệnh

- Visa 456 (Công tác);
- Visa 600 (Du lịch, thăm thân, công tác);
Hiện nay đã có nhiều loại Visa đã đóng như Visa thuộc diện tay nghề (Visa 121; 885;886) và Visa thuộc diện du lịch, chữa bệnh (Visa 675, 679 và 685).